Nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ khi nào?

0
Rate this post

Trường hợp nào nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ ? Các bạn theo dõi nội dung bài viết sau đây cuả DignityLaw để có thêm thông tin hữu ích

1. Các trường hợp nhà, đất được miễn lệ phí trước bạ. 

Căn cứ điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ như sau:

  • Nhà, đất là trụ sở của cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự và tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc.
  • Tài sản (trừ nhà, đất) của tổ chức và cá nhân nước ngoài là viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên của gia đình họ.
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng, khai thác khoáng sản, xây dựng kết cấu hạ tầng, nông nghiệp và các trường hợp khác được cam kết quốc tế.
  • Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng gia đình.
  • Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân và tài sản cho thuê tài chính.
  • Nhà, đất và tài sản đặc biệt phục vụ công tác quốc phòng an ninh.
  • Nhà, đất của cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng và các cơ sở xã hội.
  • Nhà, đất được bồi thường, tái định cư và các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
  • Nhà, đất của hộ nghèo, dân tộc thiểu số và các khu vực khó khăn.
  • Nhà, đất của cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, khoa học công nghệ, môi trường và các cơ sở xã hội.
  • Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học công nghệ.

Như vậy thì nhà, đất thuộc vào các trường hợp như trên sẽ thuộc vào trường hợp được miễn phí này theo quy định của pháp luật. 

>> Xem thêm: Quy Định Về Các Chi Phí Trong Dự Toán Xây Dựng

2. Mức thu hiện nay

Căn cứ theo quy định tại điều 8 Nghị định 10/2020/NĐ-CP có quy định về mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất theo tỷ lệ % như sau:

  • Đối với Nhà, đất: Mức thu là 0,5%
  • Đối với  súng săn; súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao: Mức thu là 2%
  • Đối với tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, tàu ngầm, tàu lặn; thuyền, kể cả du thuyền; tàu bay: Mức thu là 1%
  • Đối với  xe máy: Mức thu là 2%

Riêng:

+ Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức thu là 5%.

+ Đối với xe máy nộp lệ phí lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí với mức thu là 5%

Như vậy thì căn cứ theo quy định tại điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP thì mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà đất là 0.5%

3. Giá tính lệ phí đối với nhà, đất. 


Theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ đối với nhà đất được tính như sau:

  • Đối với đất: Giá đất theo Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Đối với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất một lần, giá đất tính theo thời hạn thuê và giá đất trong Bảng giá đất.
  • Đối với nhà: Giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Đối với nhà, đất trong các trường hợp đặc biệt: Giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo quy định về bán nhà thuộc sở hữu nhà nước, đấu giá, đấu thầu, nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư và giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà nếu cao hơn giá trong Bảng giá đất.

Trên đây là toàn b ni dung bài viết cDignitylaw. Mi thc mc chưa rõ hay có nhu cu h tr vđề pháp lý khácquý khách hàng vui lòng liên h vi Dignitylaw để được giđáp.

Leave A Reply

Your email address will not be published.