LUẬT MUA BÁN ĐẤT: ĐIỀU KIỆN, QUY ĐỊNH VÀ LƯU Ý CẦN BIẾT

0
3.9/5 - (7 bình chọn)

Mua bán nhà đất là một trong những vấn đề phức tạp và khá rắc rối. Pháp luật quy định luật mua bán đất đai như thế nào? Cùng Dignity Law tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

1. Luật mua bán đất theo quy định của pháp luật

Quy định của Luật Đất đai năm 2013 về quyền sử dụng đất:

 “Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất khi có Giấy chứng nhận” (khoản 1 Điều 168).

Mua bán đất đai hay còn gọi là chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những quyền của người sử dụng đất được pháp luật quy định. Hoạt động chuyển nhượng, mua bán đất đai chịu sự điều chỉnh chung của Bộ luật dân sự và Luật đất đai. Về chủ thể, hoạt động này diễn ra giữa chủ thể có quyền sử dụng đất và chủ thể có nhu cầu muốn có được quyền sử dụng đất đó thông qua hoạt động mua bán.

Tham khảo thêm: Quyền Và Nghĩa Vụ Của Người Sử Dụng Đất

2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

2.1. Điều kiện của bên chuyển nhượng

Người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng khi có các điều kiện sau đây:

  • “Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
  • Đất không có tranh chấp.
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
  • Trong thời hạn sử dụng đất.”

(Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013)

2.2. Điều kiện của bên nhận chuyển nhượng

Các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:

  • Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
  • Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
  • Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

3. Quy định về hợp đồng mua bán nhà đất

Luật mua bán nhà đất

Theo Luật Đất đai 2013, hợp đồng mua bán nhà phải được công chứng, chứng thực. Đảm bảo nội dung hợp đồng mua bán đất đai là hợp pháp, không vi phạm điều cấm của pháp luật.

Để công chứng hợp đồng mua bán nhà đất bên mua và bên bán tự chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ sau:

  • Bản chính giấy tờ nhà đất (Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
  • Bản chính giấy tờ tùy thân của bên mua và bên bán;
  • Bản chính các giấy tờ khác có liên quan đến thửa đất như tờ khai đã nộp thuế… (nếu có);
  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch mà các bên chuẩn bị.

Tham khảo thêm: Tranh Chấp Quyền Sử Dụng Đất Là Gì?

4. Lưu ý khi viết hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đai

Người sử dụng đất nếu có đầy đủ các điều kiện đã nêu trên thì có thể thực hiện quyền chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, góp vốn bằng Quyền sử dụng đất… Tuy nhiên điều cần lưu ý tiếp theo là việc chuyển nhượng phải được ghi nhận dưới dạng văn bản là Hợp đồng, với nội dung rõ ràng bao gồm các thông tin cơ bản như:

(i) Thông tin của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

(ii) Thông tin về thửa đất là đối tượng của việc chuyển nhượng Quyền sử dụng đất;

(iii) Nội dung thỏa thuận giữa các bên: diện tích chuyển nhượng, phương thức thanh toán, thời gian chuyển nhượng …;

(iv) Quyền và nghĩa vụ của các bên;

(v) Điều khoản giải quyết tranh chấp;

(vi) Hiệu lực của hợp đồng;

(vii) các thỏa thuận khác (nếu có). Pháp luật quy định rõ ràng về việc chuyển nhượng phải được thể hiện dưới hình thức văn bản, vì vậy đây cũng là một yếu tố quan trọng cần lưu ý khi thực hiện chuyển nhượng Quyền sử dụng đất.

Trên đây là toàn bộ nội dung liên quan đến luật mua bán đất đai. Hy vọng bài viết cung cấp cho người đọc những thông tin hữu ích. Theo dõi Dignity Law để khám phá thêm nhiều bài viết hay hơn nhé!

Tham khảo thêm:

 Xử lý tranh chấp đất đai và những điều cần biết

Lưu Ý Đặt Cọc Mua Nhà Khi Đang Cầm Sổ Ngân Hàng

Leave A Reply

Your email address will not be published.