Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

0
4.9/5 - (8 bình chọn)

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần có những gì? Đây là một câu hỏi rất nhiều đơn vị thắc mắc. Cùng Dignity Law tìm hiểu thủ tục để thành lập công ty TNHH 1 thành viên thông qua bài viết dưới đây! 

1. Công ty TNHH 1 thành viên là gì?

Căn cứ vào Điều 74 thuộc Bộ luật Doanh nghiệp 2020 quy định về công ty TNHH 1 thành viên là đơn vị do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu. Theo đó, chủ sở hữu công ty sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

2. Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm các giấy tờ sau:

Theo Điều 73 đến Điều 87 của Luật Doanh nghiệp 2020, Điều lệ công ty: Điều lệ công ty là tài liệu quan trọng bao gồm thông tin như tên công ty, địa chỉ, vốn điều lệ, ngành nghề kinh doanh, thông tin cá nhân của chủ sở hữu và người đại diện theo pháp luật. Điều lệ cũng chứa các điều khoản quy định về quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật và cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp.

Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần điền đầy đủ thông tin theo Mẫu phụ lục I-2 trong giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp thuộc loại hình công ty TNHH một thành viên. Mẫu đăng ký doanh nghiệp có thể được tải về từ trang hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp của Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh.

Giấy ủy quyền (nếu cần): Nếu có, giấy ủy quyền cần ghi rõ thông tin của người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên ủy quyền cho cá nhân nào đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để nộp hồ sơ, ký tên và nhận kết quả.

Các giấy tờ kèm theo: Cần chuẩn bị 1 bản sao công chứng hộ chiếu/CCCD/CMND còn hiệu lực của chủ sở hữu, người đại diện theo pháp luật và người được ủy quyền để nộp hồ sơ.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên bao gồm các giấy tờ: Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; Giấy ủy quyền; Các giấy tờ kèm theo

3. Nơi nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Doanh nghiệp có thể tiến hành nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên qua trang web chính thức của cơ quan quản lý kinh doanh tại địa chỉ dangkykinhdoanh.gov.vn hoặc lựa chọn cách nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) của tỉnh hoặc thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh.

Quá trình xử lý hồ sơ được thực hiện nhanh chóng, trong vòng 3 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ. Trong trường hợp hồ sơ đạt yêu cầu và hợp lệ, doanh nghiệp sẽ được thông báo để nộp bổ sung một bộ hồ sơ bản cứng, nếu trước đó họ đã nộp trực tuyến. Sau khi bổ sung đầy đủ, doanh nghiệp sẽ nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên không đáp ứng đầy đủ yêu cầu hoặc có sai sót, Sở KH&ĐT sẽ phát đi thông báo chi tiết hướng dẫn về việc điều chỉnh, sửa đổi, hoặc bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp cần thực hiện các chỉnh sửa cần thiết và nộp lại hồ sơ từ đầu. Quy trình này giúp đảm bảo rằng mọi thông tin đăng ký doanh nghiệp đều chính xác và đầy đủ theo quy định của cơ quan quản lý.

4. Những điều kiện để mở công ty TNHH 1 thành viên

4.1. Điều kiện về tên công ty TNHH 1 thành viên

  • Ghi rõ ràng, tên công ty muốn đăng ký, tên công ty sẽ bao gồm: Công ty TNHH + tên muốn đặt. 
  • Tên công ty cần có các phiên bản như sau: Tên công ty viết bằng tiếng Việt; Tên viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có) và viết tắt (nếu có). 
  • Tên công ty đăng ký hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên công ty của doanh nghiệp khác có trước. 
  • Tên công ty TNHH một thành viên không bắt buộc phải ghi cụm từ “MTV” hoặc “một thành viên”. Trong trường hợp công ty chuyển đổi sang loại hình TNHH hai thành viên trở lên thì không phải đổi tên công ty.
Điều kiện về tên công ty TNHH một thành viên

4.2. Điều kiện về địa chỉ trụ sở chính của công ty TNHH

Theo quy định của Điều 35 Luật doanh nghiệp: Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung …

4.3. Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp tại Việt Nam được đặc quyền tự do kinh doanh trong các ngành và nghề mà pháp luật không cấm. Không có hạn chế về số lượng ngành nghề mà doanh nghiệp có thể đăng ký kinh doanh. Hiện tại, quy trình đăng ký ngành nghề được thực hiện thông qua mã ngành cấp 4.

Tuy nhiên, để đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp cần lưu ý đến các ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư. Các ngành, nghề này thường liên quan đến an ninh quốc gia, y tế, môi trường, văn hóa, và những lĩnh vực khác có thể gây hậu quả tiêu cực cho cộng đồng và xã hội.

Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định. Danh mục chi tiết về các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại Phụ lục 4 điều chỉnh theo Luật Đầu tư. Việc này nhằm đảm bảo rằng các doanh nghiệp chỉ tham gia vào những hoạt động mà họ có đủ chất lượng và năng lực để thực hiện, đồng thời đảm bảo rằng các lĩnh vực quan trọng được quản lý một cách hiệu quả và bền vững.

4.4. Điều kiện về vốn điều lệ của công ty 

Vốn điều lệ của một công ty TNHH một thành viên là số vốn mà thành viên đầu tư vào công ty để tham gia kinh doanh. Vốn này thường được ghi trong Điều lệ công ty và có thể được đặt ở mức rất nhỏ hoặc không có vốn đầu tư cố định cụ thể. Vốn điều lệ chủ yếu là để đảm bảo tính minh bạch và đầy đủ trong quá trình thành lập công ty.

Theo quy định về vốn điều lệ này, chủ sở hữu phải góp đủ số vốn đã đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4.5. Điều kiện về người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân được ủy quyền để đại diện cho doanh nghiệp và thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ mọi giao dịch của doanh nghiệp. Người này đóng vai trò quan trọng trong việc kéo dài sự tồn tại pháp lý và hoạt động kinh doanh của công ty.

Người đại diện theo pháp luật đại diện cho doanh nghiệp với tư cách nguyên đơn hoặc bị đơn trong mọi tranh tụng và thương lượng. Họ có trách nhiệm đối diện trước trọng tài, tòa án, và mọi cơ quan quyết định khác theo quy định của pháp luật.

Người đại diện theo pháp luật cũng chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 

Thông qua bài viết “Thủ tục, hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên” Dignity Law hi vọng đang cung cấp thêm những thông tin, kiến thức bổ ích cho doanh nghiệp và bạn đọc. Nếu bạn cần tư vấn luật doanh nghiệp  đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với chúng tôi!

Leave A Reply

Your email address will not be published.