Mục lục bài viết
Công ty quản lý quỹ đóng vai trò quan trọng trong thị trường tài chính bằng cách cung cấp cho các nhà đầu tư dịch vụ đầu tư chuyên nghiệp. Cần đáp ứng những điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ thế nào để thực hiện mở công ty, cùng Dignity Law tìm hiểu thêm thông qua bài viết dưới đây
1. Thế nào là công ty quản lý quỹ
Theo khoản 3 Điều 2 Thông tư 99/2020/TT-BTC, công ty quản lý quỹ là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán.
2. Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ
2.1 Điều kiện về vốn pháp định
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, vốn pháp định tối thiểu để thành lập công ty quản lý quỹ
Vốn pháp định cho nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư chứng khoán:
Vốn điều lệ tối thiểu: 25 tỷ đồng.
Điều kiện bổ sung:
- Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán khác.
- Cổ đông, thành viên góp vốn, người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn phải đáp ứng các điều kiện về năng lực tài chính, kinh nghiệm hoạt động, uy tín trong lĩnh vực quản lý quỹ đầu tư chứng khoán hoặc lĩnh vực tài chính, ngân hàng.
2.2 Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ về nhân sự
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Nghị định 86/2016/NĐ-CP quy định về hoạt động của công ty chứng khoán và hoạt động dịch vụ chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải đáp ứng các điều kiện về nhân sự sau đây để được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động:
Danh sách nhân sự dự kiến:
- Cung cấp danh sách dự kiến về nhân sự công ty, trong đó có tối thiểu 05 nhân viên có chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ.
Ban lãnh đạo:
- Có Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ (nếu có) và phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Đáp ứng các điều kiện tại Điểm a, d và đ Khoản 3 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP:
- Có quốc tịch Việt Nam.
- Đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc diện mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Không có tiền án, tiền sự về tội phạm do cố ý xâm phạm an ninh quốc gia, tội phạm kinh tế, tội phạm tham nhũng, tội phạm về ma túy và tội phạm có tổ chức.
- Không bị cấm đảm nhiệm chức vụ trong các tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật.
- Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm tại các bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác.
- **Có Chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ hoặc có một trong các văn bằng, chứng chỉ quốc tế
- Đáp ứng các điều kiện tại Điểm a, d và đ Khoản 3 Điều 5 Nghị định 86/2016/NĐ-CP:
2.3 Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ về thành viên góp vốn và cổ đông
Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là ngân hàng thương mại hoặc doanh nghiệp bảo hiểm hoặc công ty chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật Chứng khoán 2019;
Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
2.4 Điều kiện về năng lực tài chính đối với cổ đông, thành viên góp vốn
- Điều kiện về cá nhân
Cá nhân phải sử dụng vốn cá nhân và cung cấp bằng chứng về khả năng góp vốn bằng tiền đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ tự do chuyển đổi, đảm bảo giá trị tối thiểu bằng số vốn dự kiến để thành lập công ty quản lý quỹ. Ngân hàng cần xác nhận việc này trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày hồ sơ được nộp và đủ điều kiện.
- Điều kiện về tổ chức
Tổ chức phải sử dụng vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn hợp lệ, tuân thủ quy định của pháp luật. Báo cáo tài chính năm gần nhất đã qua kiểm toán phải không có ngoại trừ và đáp ứng các điều kiện sau:
Lợi nhuận: Có lãi trong 2 năm liên tiếp trước năm xin phép thành lập công ty quản lý quỹ và không có lỗ lũy kế tính đến quý gần nhất tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị thành lập công ty quản lý quỹ.
Vốn chủ sở hữu: Phần còn lại của vốn chủ sở hữu, sau khi trừ đi tài sản dài hạn, phải ít nhất bằng số vốn dự kiến cần góp, đồng thời vốn lưu động cũng phải ít nhất bằng số vốn dự kiến cần góp.
Trạng thái tài chính: Nếu tổ chức tham gia góp vốn là ngân hàng thương mại, doanh nghiệp bảo hiểm, hoặc công ty chứng khoán, thì tổ chức đó không được trong tình trạng kiểm soát, kiểm soát đặc biệt, tạm ngừng, đình chỉ hoạt động hoặc các tình trạng cảnh báo khác. Tổ chức này cũng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện để tham gia góp vốn và đầu tư theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2.5 Điều kiện về trụ sở, trang thiết bị, cơ sở vật chất.
Điều kiện về trụ sở, trang thiết bị, cơ sở vật chất khi thành lập công ty quản lý quỹ ở Việt Nam
Theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, điều kiện về trụ sở, trang thiết bị, cơ sở vật chất khi thành lập công ty quản lý quỹ được quy định tại Khoản 4 Điều 75 Luật Chứng khoán 2019 và được cụ thể hóa trong Nghị định số 155/2020/NĐ-CP quy định chi tiết về hoạt động của công ty chứng khoán và hoạt động dịch vụ chứng khoán, cụ thể như sau:
- Trụ sở làm việc:
Phải bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán.
Có địa chỉ rõ ràng, cụ thể, phù hợp với quy hoạch đô thị, khu vực quy hoạch xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Diện tích tối thiểu của trụ sở làm việc phải đáp ứng nhu cầu hoạt động của công ty, phù hợp với số lượng cán bộ, nhân viên và quy mô hoạt động kinh doanh.
- Trang thiết bị, cơ sở vật chất:
Phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn, an ninh, bảo mật thông tin, bảo mật giao dịch, bảo quản tài liệu, hồ sơ theo quy định của pháp luật về chứng khoán và các quy định liên quan.
Hệ thống máy tính, phần mềm, mạng lưới viễn thông, hệ thống dữ liệu phù hợp với quy mô hoạt động và nhu cầu quản lý rủi ro.
Hệ thống camera giám sát, thiết bị báo cháy, báo trộm, hệ thống kiểm soát ra vào, hệ thống lưu trữ dữ liệu an toàn, bảo mật.
Phòng họp, phòng giao dịch, phòng làm việc cho cán bộ, nhân viên đáp ứng nhu cầu hoạt động.
Trang thiết bị văn phòng, dụng cụ cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
3. Thủ tục thành lập công ty quản lý quỹ
Bước 1: Xác định mô hình của tổ chức doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan chức năng có thẩm quyền
Bước 3: Cơ quan chức năng kiểm tra, giải quyết hồ sơ và trả kết quả
Bước 4: Khắc con dấu công ty
Thông qua bài viết “Điều kiện thành lập công ty quản lý quỹ từ A – Z” Dignity Law hy vọng đang cung cấp thêm những thông tin, kiến thức bổ ích cho doanh nghiệp và bạn đọc. Nếu bạn cần tư vấn luật doanh nghiệp đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với chúng tôi!