Cách làm thủ tục ly hôn với người nước ngoài

0
5/5 - (1 bình chọn)

Khác với ly hôn trong nước, thủ tục ly hôn với người nước ngoài khá phức tạp và có nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện. Cùng Dignity Law giải đáp một số thắc mắc về các trường hợp, hồ sơ, quyền nuôi con và án phí của thủ tục ly hôn với người nước ngoài 

1. Ly hôn với người nước ngoài là gì?

Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án, theo khoản 14 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014. Điều 127 của Luật này quy định, ly hôn có yếu tố nước ngoài là việc ly hôn giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài, hoặc giữa người nước ngoài thường trú tại Việt Nam. 

Thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Việt Nam được giải quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự Việt Nam.

Ly hôn với người nước ngoài là gì?

2. Các trường hợp, thủ tục ly hôn với người nước ngoài 

2.1. Ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Theo điều 55 bộ luật HNVGD 2014 quy định:

Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.

Như vậy để Tòa án ra Quyết định Công nhận thuận tình ly hôn, cần thỏa mãn cả 03 điều kiện sau:

  1. Hai vợ chồng đồng ý chấm dứt quan hệ hôn nhân.
  2. Không có tranh chấp về quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng cho con (nếu có con chung).
  3. Hai vợ chồng đã tự thỏa thuận việc chia tài sản chung và không yêu cầu Tòa án giải quyết, hoặc đã thống nhất việc phân chia tài sản chung (nếu có tài sản chung).

2.2. Ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Khoản 1, Điều 56. Ly hôn theo yêu cầu của một bên quy định như sau: 

Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.

Ly hôn đơn phương là khi chỉ một bên vợ hoặc chồng yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn. Tòa án sẽ ra Bản án ly hôn nếu:

  1. Có căn cứ về việc vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình.
  2. Có căn cứ về việc vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của vợ hoặc chồng.
  3. Các hành vi trên làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, và mục đích của hôn nhân không đạt được.

Tuy nhiên, người chồng không được phép đơn phương ly hôn khi vợ đang có thai, sinh con hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

3. Hồ sơ chuẩn bị thủ tục ly hôn đơn với người nước ngoài

Hồ sơ cần chuẩn bị cho thủ tục ly hôn với người nước ngoài bao gồm:

  1. Đơn Yêu cầu ly hôn (Theo mẫu).
  2. Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Nếu đăng ký kết hôn tại nước ngoài, cần ghi chú kết hôn tại Việt Nam.
  3. Bản sao Hộ chiếu/CCCD của vợ và chồng.
  4. Giấy xác nhận thông tin cư trú/Thẻ tạm trú của bên Việt Nam (bản sao chứng thực).
  5. Các giấy tờ khác: Giấy khai sinh của con (nếu có con chung); Giấy tờ về tài sản, công nợ chung (nếu có); Đơn đề nghị giải quyết vắng mặt (nếu xin giải quyết vắng mặt); Văn bản ủy quyền cho luật sư (nếu có).

Lưu ý:

  • Giấy tờ do cơ quan nước ngoài cấp cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.
  • Nếu xin ly hôn vắng mặt, Đơn xin ly hôn, bản tự khai và giấy ủy quyền của người Việt Nam ở nước ngoài phải được xác nhận tại Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam.

Danh mục hồ sơ chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết hồ sơ chính thức, vui lòng liên hệ Dignity Law.

Hồ sơ chuẩn bị thủ tục ly hôn đơn với người nước ngoài

4. Thủ tục ly hôn với người nước ngoài 

4.1. Thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài 

Bước 1: Nộp hồ sơ, thủ tục ly hôn thuận tình với người nước ngoài

Hồ sơ ly hôn có thể được nộp trực tiếp tại Tòa án Việt Nam hoặc gửi qua bưu điện.

Bước 2: Thụ lý hồ sơ và nộp tiền tạm ứng án phí

Nếu hồ sơ hợp lệ, tòa sẽ thông báo cho người nộp đơn nộp tạm ứng án phí trong thời hạn 5 ngày, sau đó tiến hành thụ lý đơn và giải quyết.

Bước 3: Mở phiên họp hòa giải

Tòa sẽ không tổ chức hòa giải nếu một trong các bên yêu cầu không hòa giải hoặc cả hai bên đang cư trú ở nước ngoài. Trong các trường hợp khác, tòa sẽ mở phiên hòa giải để hàn gắn hai bên. Nếu hòa giải không thành, tòa sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn sau 7 ngày.

Bước 4: Ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn với người nước ngoài

Nếu hòa giải không thành và cả hai tự nguyện ly hôn, đã thỏa thuận được tất cả vấn đề, tòa sẽ ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.

4.2. Thủ tục ly hôn đơn phương với người nước ngoài

Bước 1: Nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết thủ tục ly hôn với người nước ngoài tại Tòa án

Bước 2: Tòa án sẽ thụ lý vụ án và nộp tiền tạm ứng án phí

Sau khi nhận hồ sơ, tòa sẽ kiểm tra. Nếu hồ sơ đầy đủ và đúng thẩm quyền, tòa sẽ thông báo nộp tiền tạm ứng án phí. Sau khi đóng phí và nộp biên lai, vụ việc ly hôn đơn phương sẽ được tòa án thụ lý và giải quyết.

Bước 3: Giai đoạn xác minh, thu thập chứng cứ

Tòa án sẽ triệu tập các bên để cung cấp hồ sơ, chứng cứ. Nếu người nước ngoài không cư trú ở Việt Nam, tòa sẽ gửi văn bản tới Đại sứ quán để ủy thác tư pháp nhằm xác định nơi cư trú và thu thập lời khai của bị đơn ở nước ngoài.

Bước 4: Giai đoạn chuẩn bị xét xử

Tòa sẽ tổ chức các phiên họp kiểm tra chứng cứ và hòa giải nếu người nước ngoài cư trú tại Việt Nam.

  • Nếu hòa giải thành: Tòa lập biên bản hòa giải. Sau 7 ngày, nếu các bên không thay đổi ý kiến, tòa ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn.
  • Nếu hòa giải không thành và vụ án không bị đình chỉ hoặc tạm đình chỉ, tòa sẽ đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Phiên tòa xét xử sơ thẩm

Tòa sẽ giải quyết ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ, làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được.

5. Quyền nuôi con sau khi ly hôn với người nước ngoài

Theo Điều 81 Bộ luật Hôn nhân và gia đình quy định:

Cha mẹ có quyền thỏa thuận về việc ai sẽ trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên và con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động, cũng như mức cấp dưỡng nuôi con.

Trong trường hợp cha mẹ tranh chấp về quyền nuôi con hoặc mức cấp dưỡng, tòa án sẽ căn cứ vào quyền lợi của con để quyết định. Cụ thể:

  • Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ nuôi, trừ khi mẹ không đủ điều kiện hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.
  • Con từ 7 tuổi trở lên phải được xem xét nguyện vọng muốn ở với ai.
Quyền nuôi con sau khi ly hôn với người nước ngoài

6. Án phí cho thủ tục ly hôn với người nước ngoài

Khi làm thủ tục ly hôn với người nước ngoài, các bên phải nộp án phí lệ phí theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí tòa án như sau:

  • Yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn (thuận tình hoặc đơn phương): Án phí là 300.000 đồng.
  • Nếu có tranh chấp về tài sản và yêu cầu Tòa án giải quyết, các bên phải nộp án phí có giá ngạch tương ứng với giá trị tài sản được phân chia. Mức án phí được quy định cụ thể như sau.

– Giá trị tài sản từ 6.000.000 đồng trở xuống, án phí: 300.000 đồng

– Giá trị tài sản từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng, án phí: 5% giá trị tài sản có tranh chấp

– Giá trị tài sản từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng, án phí: 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

– Giá trị tài sản từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng, án phí: 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

– Giá trị tài sản từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng, án phí: 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

– Giá trị tài sản từ trên 4.000.000.000 đồng, án phí: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Thông qua bài viết này Dignity Law hy vọng đã cung cấp thêm những thông tin, kiến thức bổ về thủ tục ly hôn với người nước ngoài. Nếu bạn cần tư vấn luật hôn nhân đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với chúng tôi!

Leave A Reply

Your email address will not be published.