Quy định và thủ tục về luật thừa kế đất đai không có di chúc

0
Rate this post

Luật thừa kế đất đai không có di chúc là một khía cạnh quan trọng trong hệ thống pháp luật. Đây là một vấn đề khá phức tạp và nhận được quan tâm của rất nhiều người. Khi mà người mất đột ngột mà không để lại di chúc. Khi không có di chúc, quyền thừa kế đất đai sẽ được thực hiện như thế nào? Cùng Dignity Lawtìm hiểu rõ hơn qua bài viết dưới đây nhé!

1. Quyền thừa kế đất đai là gì? 

thừa kế đất đai

Quyền thừa kế đất đai là quyền được kế thừa về tài sản đất đai từ người đã mất. Khi một người chết, tài sản của họ sẽ được chuyển giao lại. Người được nhận tài sản sẽ là những người thừa kế, và trong đó có quyền thừa kế đất đai.

Quyền thừa kế đất đai thường được xem là quyền quan trọng và có giá trị kinh tế cao. Đặc biệt khi đất đai có giá trị lớn hoặc ở các vị trí đắc địa. Việc thừa kế đất đai có thể tạo ra nhiều tranh chấp và vấn đề pháp lý. Do đó, việc thừa kế đất đai thường được điều chỉnh chặt chẽ bởi luật pháp. Điều này để đảm bảo công bằng và tránh các tranh chấp phức tạp.

Luật thừa kế đất đai quy định bởi luật pháp và chính sách của mỗi quốc gia, vùng lãnh thổ. Trong quyền thừa kế, người chết có thể để lại di chúc, hoặc không có di chúc.

  • Thừa kế theo di chúc: là việc một chủ thể trước khi chết để lại di chúc. Di chúc có thể dạng văn bản, lời nói phải có người làm chứng,…. Di chúc hợp pháp theo pháp luật hiện hành, sẽ được áp dụng. Khi đó chủ thể được hưởng thừa kế đất đai sẽ được nhận tài sản theo nội dung di chúc.
  • Thừa kế theo pháp luật: Là việc người có tài sản chết đi nhưng không để lại di chúc, di nguyện trao tài sản của mình cho một chủ thể nhất định nào. Khi đó tài sản của người chết sẽ được quy định theo pháp luật. Tài sản sẽ chia đều theo hàng thừa kế đã quy định trong Bộ Luật Dân sự năm 2015.

2. Đối tượng của quyền thừa kế đất đai không có di chúc là ai?

Đối tượng thừa kế theo pháp luật

2.1 Quy định pháp luật về người thừa kế

Theo Điều 651 Bộ luật dân sự 2015, những người được thừa kế theo pháp luật:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

2.2 Quy định pháp luật về hàng thừa kế

  • Nếu không có ai thuộc hàng thừa kế thứ nhất thì những người thuộc hàng thừa kế thứ hai sẽ được hưởng di sản. Các hàng thừa kế tiếp theo tương tự như vậy.
  • Cùng hàng thừa kế sẽ được hưởng phần di sản ngang bằng nhau không phân biệt.
  • Thừa kế thế vị: Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống. Trường hợp nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.
  • Con nuôi, cha nuôi, mẹ nuôi cũng được hưởng di sản thừa kế của nhau theo pháp luật và cũng phát sinh vấn đề thừa kế thế vị như bình thường nếu họ có các giấy tờ chứng minh có quan hệ nhận nuôi. 
  • Con riêng và bố dượng mẹ kế cũng được hưởng di sản của nhau nếu có quan hệ chăm sóc nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con.

Tham khảo thêm: Trường hợp nào người có đất được giảm thuế sử dụng đất?

3. Đối tượng nào không được hưởng quyền thừa kế

Tại Điều 621 Bộ Luật dân sự 2015 quy định về trường hợp những người không được hưởng di sản:

  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;
  • Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;
  • Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;
  • Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

4. Thủ tục khai di sản thừa kế là đất đai không có di chúc

Thủ tục khai di sản thừa kế là đất đai không có di chúc

Người có quyền thừa kế theo pháp luật) tiến hành khai nhận di sản thừa kế quyền sử dụng đất. 

Bước 1: Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng. Hồ sơ yêu cầu công chứng gồm có:

  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.

Bước 2: Công chứng viên tiến hành kiểm tra, xác minh, thụ lý công chứng và niêm yết tại UBND cấp xã nơi có đất. (theo Điều 58 Luật công chứng 2014 Nghị định 29/2015/NĐ-CP).

Bước 3: Đăng ký biến động đất đai tại văn phòng đăng ký đất đai.

Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày phân chia xong quyền sử dụng đất là di sản thừa kế, người sử dụng đất phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai. (theo Điều 95 Luật Đất đai 2013, Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Trong trường hợp đã quá 30 ngày mà không đăng ký biến động đất đai thì bị xử phạt vi phạm hành chính. Với mức thấp nhất là 1.000.000 đồng, cao nhất đến 10.000.000 đồng tùy theo từng trường hợp quy định. (Khoản 2 Điều 17 Nghị định 91/2019/NĐ-CP).

Trên đây là các thông tin về luật thừa kế đất đai không có di chúc. Hy vọng bài viết giúp cung cấp cho người đọc những thông tin hữu ích. Theo dõi Dignity Law để khám phá thêm nhiều kiến thức bổ ích khác.

Tham khảo thêm: Xử lý tranh chấp đất đai và những điều cần biết

Lưu Ý Đặt Cọc Mua Nhà Khi Đang Cầm Sổ Ngân Hàng

Leave A Reply

Your email address will not be published.