Quy trình, thủ tục thành lập công ty chứng khoán

0
Rate this post

Trên bước đường phát triển của thị trường tài chính, ngành chứng khoán đang nổi lên như một ngôi sao sáng rực, thu hút sự quan tâm và đầu tư mạnh mẽ từ cả nhà đầu tư mới và già dặn.Đây cũng là lý do hiện nay xuất hiện thêm nhiều công ty chứng khoán, tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng thành lập công ty chứng khoán đúng quy định pháp luật. Vì vậy thông qua bài viết này Dignity Law sẽ làm rõ các quy định, điều kiện thành lập công ty chứng khoán.

1. Công ty chứng khoán là gì?

1.1. Khái niệm về công ty chứng khoán

Công ty chứng khoán là một loại doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến giao dịch chứng khoán và các sản phẩm tài chính khác. Chúng hoạt động như một cầu nối giữa các nhà đầu tư và thị trường chứng khoán, cung cấp các dịch vụ như môi giới mua bán cổ phiếu, tư vấn đầu tư, quản lý tài sản, phân tích thị trường, và các dịch vụ tài chính khác.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 121/2020/TT-BTC, công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định của luật chứng khoán.

thủ tục thành lập công ty chứng khoán

1.2. Các hình thức kinh doanh của công ty chứng khoán

Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, chứng khoán là tài sản gồm các loại sau:

  • Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
  • Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;
  • Chứng khoán phái sinh;
  • Các loại chứng khoán khác.

Tại khoản 28 Điều 4 của Luật này quy định 07 hình thức kinh doanh chứng khoán, trong đó công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện một, một số hoặc toàn bộ nghiệp vụ kinh doanh:

  • Môi giới chứng khoán: Trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.
  • Tự doanh chứng khoán: Công ty chứng khoán mua, bán chứng khoán cho chính mình.
  • Bảo lãnh phát hành chứng khoán: Cam kết với tổ chức phát hành nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết hoặc cố gắng tối đa để phân phối số chứng khoán cần phát hành của tổ chức phát hành.
  • Tư vấn đầu tư chứng khoán: Cung cấp cho khách hàng kết quả phân tích, báo cáo phân tích, đưa ra khuyến nghị liên quan đến việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán.

2. Điều kiện thành lập công ty chứng khoán

2.1. Điều kiện thành lập công ty chứng khoán – về vốn

Việc góp vốn điều lệ vào một công ty chứng khoán không chỉ là một quy trình pháp lý mà còn là một bước quan trọng xác định sức mạnh và uy tín của công ty trên thị trường tài chính. 

  • Điều kiện về vốn bao gồm: việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ. 
  • Vốn điều lệ: Công ty chứng khoán phải có vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của pháp luật. 
  • Góp vốn điều lệ bằng Đồng Việt Nam: Việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải được thực hiện bằng tiền Đồng Việt Nam.

2.2. Điều kiện thành lập công ty chứng khoán – về cổ đông 

Trong trường hợp là cá nhân: Không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam;

Điều kiện thành lập công ty chứng khoán - về cổ đông 

Trường hợp là tổ chức: Phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần;

2.3. Điều kiện về cơ sở vật chất 

Trụ sở làm việc của công ty không chỉ là nơi làm việc mà còn là biểu tượng của sự ổn định và uy tín. Điều này đặc biệt quan trọng trong ngành chứng khoán, nơi mà tính minh bạch và đáng tin cậy là chìa khóa của mọi giao dịch.

Ngoài ra, cơ sở vật chất cần phải đủ phong phú và hiện đại để đáp ứng các nhu cầu kỹ thuật và công nghệ của ngành. Từ trang thiết bị văn phòng cho đến hệ thống máy tính và kỹ thuật giao dịch, mọi thứ phải được trang bị đầy đủ và phù hợp để công ty có thể hoạt động một cách hiệu quả và linh hoạt trong môi trường tài chính không ngừng biến đổi.

2.4. Điều kiện về nhân sự khi thành lập công ty chứng khoán

  • Tổng giám đốc (Giám đốc)
  • Tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán 
  • Tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. 
Điều kiện về nhân sự khi thành lập công ty chứng khoán

3. Hồ sơ thành lập công ty chứng khoán 

Theo Điều 176 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán gồm các giấy tờ:

Giấy đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty chứng khoán.

  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, kỹ thuật bảo đảm thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.
  • Xác nhận của ngân hàng về mức vốn pháp định gửi tại tài khoản phong toả mở tại ngân hàng.
  • Danh sách Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.
  • Danh sách cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu đối với cá nhân và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với pháp nhân.
  • Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất có xác nhận của tổ chức kiểm toán độc lập của cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là pháp nhân tham gia góp vốn từ 10% trở lên vốn điều lệ đã góp của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
  • Dự thảo Điều lệ công ty.
  • Dự kiến phương án hoạt động kinh doanh trong ba năm đầu phù hợp với nghiệp vụ kinh doanh đề nghị cấp phép kèm theo các quy trình nghiệp vụ, quy trình kiểm soát nội bộ.

4. Quy trình thành lập công ty chứng khoán

Bước 1: Nộp hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp phép thành lập công ty chứng khoán được gửi tới bộ phận một cửa của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 

Bước 02: Kiểm tra hồ sơ

Trong quá trình kiểm tra hồ sơ, nếu phát hiện thấy hồ sơ chưa đúng, chưa đầy đủ hoặc còn vấn đề chưa rõ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước sẽ gửi yêu cầu bằng văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có yêu cầu, các cổ đông, thành viên sáng lập thành lập tổ chức kinh doanh chứng khoán phải hoàn thiện bộ hồ sơ.

Bước 03: Hoàn tất cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp

Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có văn bản đề nghị hoàn tất các điều kiện cơ sở vật chất, phong tỏa vốn góp.

Cổ đông, thành viên góp vốn được trích phần vốn góp để đầu tư cơ sở vật chất, phần vốn góp còn lại phải được phong tỏa trên tài khoản của ngân hàng thương mại theo chỉ định của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Bước 04: Cấp giấy phép thành lập và hoạt động

Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được giấy xác nhận phong tỏa vốn, biên bản kiểm tra cơ sở vật chất và các tài liệu hợp lệ khác. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Trường hợp từ chối, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Thông qua bài viết “Quy trình, thủ tục thành lập công ty chứng khoán” Dignity Law hy vọng đang cung cấp thêm những thông tin, kiến thức bổ ích cho doanh nghiệp và bạn đọc. Nếu bạn cần tư vấn luật doanh nghiệp đừng ngần ngại hãy liên hệ ngay với chúng tôi!

Leave A Reply

Your email address will not be published.