THÀNH LẬP CÔNG TY KINH DOANH DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI

0
Rate this post

Hiện nay, có nhiều công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội ra đời do nhiều người quan tâm đến mạng xã hội. Hoạt động kinh doanh dịch vụ mạng xã hội là hoạt động kinh doanh có điều kiện. Doanh nghiệp chỉ được phép đăng ký kinh doanh mạng xã hội khi đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Cùng Dignity Law tìm hiểu rõ về kinh doanh dịch vụ mạng xã hội với bài viết dưới đây:

1. Điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

dieu-kien-thanh-lap-cong-ty-lien-doanh-dich-vu-mang-xa-hoi

Theo Nghị định 150/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, có quy định về điều kiện thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội như sau:

1.1. Điều kiện về chủ thể

  • Để kinh doanh dịch vụ mạng xã hội, doanh nghiệp phải là một đơn vị được thành lập theo luật pháp Việt Nam. Đơn vị đó phải có chức năng, nhiệm vụ. Ngoài ra, ngành nghề đăng ký kinh doanh phù hợp với dịch vụ và nội dung thông tin đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh dịch vụ mạng xã hội phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội. Qua đó, doanh nghiệp mới có thể hoạt động kinh doanh mạng xã hội theo cách hợp pháp.

1.2. Điều kiện về nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin:

  • Doanh nghiệp phải có ít nhất 01 nhân sự chịu trách nhiệm quản lý nội dung thông tin. Người này phải có quốc tịch Việt Nam. Hoặc đối với người nước ngoài phải có thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp, với thời hạn tạm trú ít nhất 06 tháng tại Việt Nam tính từ ngày nộp hồ sơ.
  • Doanh nghiệp cũng phải có bộ phận quản lý nội dung thông tin.

1.3. Điều kiện về tên miền để đăng ký

  • Đối với tổ chức, doanh nghiệp không phải là cơ quan báo chí, tên miền không được trùng hoặc giống với tên của cơ quan báo chí.
  • Mạng xã hội phải sử dụng ít nhất 01 tên miền có đuôi “.vn” . Và được lưu giữ thông tin tại máy chủ có địa chỉ IP ở Việt Nam.
  • Mạng xã hội cùng tổ chức, doanh nghiệp không được sử dụng cùng một tên miền.
  • Tên miền “.vn” phải còn hiệu lực ít nhất 06 tháng tính từ thời điểm yêu cầu cấp phép. Và phải tuân thủ quy định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet. Đối với tên miền quốc tế, phải có xác nhận sử dụng tên miền hợp pháp.

1.4. Điều kiện về kỹ thuật

  • Mạng xã hội phải lưu trữ thông tin về tài khoản, thời gian đăng nhập, đăng xuất, địa chỉ IP của người dùng và nhật ký xử lý thông tin trong ít nhất 2 năm.
  • Phải tiếp nhận và xử lý cảnh báo về thông tin vi phạm từ người dùng.
  • Phát hiện, cảnh báo và ngăn chặn truy cập trái phép và các hình thức tấn công mạng. Tuân thủ các tiêu chuẩn đảm bảo an toàn thông tin.
  • Phải có phương án dự phòng để duy trì hoạt động an toàn và khắc phục sự cố, trừ trường hợp bất khả kháng theo luật.
  • Phải có ít nhất 1 hệ thống máy chủ tại Việt Nam. Điều này để đáp ứng việc thanh tra, kiểm tra, lưu trữ và cung cấp thông tin trên toàn bộ trang mạng xã hội do tổ chức, doanh nghiệp sở hữu.

Yêu cầu đối với hệ thống kỹ thuật thiết lập mạng xã hội

  • Thực hiện đăng ký và lưu trữ thông tin cá nhân của thành viên, bao gồm:
    • Họ tên, ngày tháng năm sinh, s
    • Số chứng minh nhân dân/thẻ căn cước công dân/hộ chiếu
    • Số điện thoại và địa chỉ email.
  • Xác thực người dùng thông qua tin nhắn gửi đến số điện thoại hoặc hộp thư điện tử khi đăng ký hoặc thay đổi thông tin cá nhân.
  • Ngăn chặn hoặc loại bỏ thông tin vi phạm khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
  • Thiết lập cơ chế cảnh báo thành viên khi đăng thông tin vi phạm.

1.5. Biện pháp bảo đảm thông tin an ninh thông tin và quản lý thông tin đối với mạng xã hội

  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phù hợp, được đăng tải trên trang chủ của mạng xã hội.
  • Người dùng phải đồng ý thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội trực tuyến để sử dụng các dịch vụ và tiện ích của mạng xã hội.
  • Có cơ chế phối hợp để loại bỏ nhanh chóng nội dung vi phạm.
  • Bảo vệ bí mật thông tin riêng tư và thông tin cá nhân của người dùng.
  • Bảo đảm quyền quyết định của người dùng trong việc cho phép thu thập thông tin cá nhân hoặc cung cấp cho tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác.

2. Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội bao gồm những giấy tờ sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông sáng lập;
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/hộ chiếu của chủ sở hữu, của các thành viên góp vốn, của cổ đông sáng lập, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp và người đại diện ủy quyền nộp hồ sơ (nếu có).
  • Trường hợp góp vốn là tổ chức thì cần nộp kèm
    • Quyết định thành lập/giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Giấy tờ tương đương khác và bản sao hợp lệ giấy chứng thực cá nhân của người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký và lệ phí công bố thông tin doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

  • Hồ sơ đăng ký thành lập công ty kinh doanh mạng xã hội được nộp tới Phòng đăng ký kinh doanh thông qua Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được thẩm định nội dung.
  • Thủ tục nộp lệ phí công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp sẽ được thực hiện song song với thủ tục nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản. Trong đó sẽ nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ để doanh nghiệp biết.
  • Trường hợp hồ sơ hợp lệ, doanh sẽ tiến hành việc nộp 01 bộ hồ sơ giấy tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh.
  • Sau khi tiếp nhận hồ sơ giấy của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ
    • Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
    • Công bố thông tin doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Thủ tục sau khi thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

  • Khắc con dấu và công bố mẫu dấu của doanh nghiệp
  • Đăng ký tài khoản ngân hàng
  • Mua hóa đơn
  • Nộp phí, lệ phí môn bài theo quy định

3. Cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

cap-giay-phep-thiet-lap-mang-xa-hoi

Bước 1: Soạn thảo hồ sơ đề nghị xin cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

Hồ sơ gồm: 

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội;
  • Bản sao hợp lệ của một trong các loại giấy tờ:
    • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
    • Quyết định thành lập hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận
    • Giấy phép tương đương hợp lệ khác
    • Quyết định thành lập hoặc Điều lệ hoạt động phải có chức năng nhiệm vụ phù hợp với lĩnh vực thông tin trao đổi trên mạng xã hội
  • Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính:
    • Các loại hình dịch vụ; phạm vi, lĩnh vực thông tin trao đổi
    • Phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định pháp luật
  • Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:
    • Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội
    • Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội
    • Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội
    • Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội
    • Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng
    • Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác
    • Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp sử dụng dịch vụ mạng xã hội
    • Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép

  • Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được gửi trực tiếp, qua đường bưu chính hoặc qua mạng Internet.
  • Nơi nộp hồ sơ: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử).

Bước 3: Cấp Giấy phép thiếp lập mạng xã hội

  • Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông xem xét, cấp giấy Giấy phép thiết lập mạng xã hội cho doanh nghiệp.
  • Trường hợp từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Các bạn có thể tham khảo những vấn đề khác về doanh nghiệp trên trang web của Dignity Law!

Leave A Reply

Your email address will not be published.